Trợ giúp bài tập về nhà môn Vật lý
Vật lý là môn học rất quan trọng trong số tất cả các môn học tự nhiên, dùng để giải thích những điều kỳ diệu của cuộc sống và cũng là một trong những môn học khó học nhất.
QuestionAI là một công cụ giải quyết vấn đề vật lý phong phú và dễ dàng dành cho người mới bắt đầu học môn vật lý, nhờ đó bạn có thể tìm hiểu về từng nguyên tử và tính chất của nó, cùng với quỹ đạo đi kèm của các phân tử dưới tác dụng của lực tương tác. Tất nhiên, bạn cũng có thể khám phá những bí mật ẩn giấu giữa các thiên hà cùng với những người đam mê vật lý khác. Hãy mạnh dạn đưa ra những phỏng đoán và câu hỏi của bạn cho AI và bạn sẽ dễ dàng tìm thấy những câu trả lời có căn cứ và uy tín nhất .
Câu 41: Nhiệt độ ngưng tụ trong dàn ngưng ta đọc được từ đâu ? a, Từ sờ tay. b, Từ đồng hồ áp suất cao. c, Từ đồng hồ đo nhiệt độ trên dàn. Câu 42: Nhiệt độ ngưng tụ trong dàn ngưng có phụ thuộc vào nhiệt độ môi trưởng theo tỷ lệ nào? a, Theo tỷ lệ nghịch. b, Theo tỷ lệ thuận và nghịch. c, Theo tỷ lệ thuận.
Câu 8: Trường hợp nào sau đây có động nǎng tǎng? A Xe máy bắt đầu chuyển động B.Máy bay đang chuyển động trǎn bầu trời.
Câu 1: Một quả bóng cao su khối lượng 100 g rơi từ độ cao 1 ,8 m xuống một tấm kim loại và nảy lên độ cao 1,25 m. Thế nǎng của quả bóng trước khi rơi là A. 0,18J. B. 1,8J. C. 0,125 J. D. 1,25 J. Câu 2: Động nǎng của vật được xác định bằng biểu thức A W_(d)=(1)/(2)mv^2 C W_(d)=mv B W_(d)=mv^2 D W_(d)=(1)/(2)mv Câu 3: Trường hợp nào sau đây có động nǎng tǎng? A. Xe máy bắt đầu chuyển động. C. Ô tô phanh lại khi gặp vật cản trên đường. B. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời. D. Khúc gỗ đang trôi trên sông. Câu 4: Nhân viên y tế đầy xe bằng cáng bằng một lực có phương nằm ngang làm xe dịch chuyển theo hướng của lựC. Ta nói, lực đầy xe đã A. thực hiện công. C. làm thay đồi công suất. B. không sinh công. D. thay đổi hướng của xe.
D. Có các phẩm từ 1.2. Một chất gồm các phân tử chuyển động hoàn toàn ngẫu nhiên. Tốc độ trung binh của các phân từ dần dần tǎng lên. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng chất đó? A. Một chất khí đang được làm nóng. B. Một chất lỏng đang được làm nóng C. Một chất rǎn đang được làm nóng. D. Một chất rǎn đang nóng chảy. 1.3. Phương án nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tǎng dần độ lớn của lực tương tác giữa các phân tử nước, nước đá và hơi nước? A. Nước đá, hơi nước, nướC. B. Nước đá, nước hơi nướC. C. Hơi nước, nước nước đá. D. Nước, hơi nước nước đá. 1.4. Trong chất lỏng sự khuếch tán diễn ra chậm hơn rất nhiều so với trong chất khí. Một trong các nguyên nhân là vi: A. Các phân tử chất lỏng có tốc độ chuyển động nhiệt thấp hơn. B. Mật độ phân tử ở thể lỏng lớn hơn nhiều lần so với mật độ phân tử ở thể khí. C. Lực tương tác giữa các phân tử chất lòng nhỏ hơn nhiều so với lực tương tác giữa các phân tử chất khí. D. Các phân tử khí tự do chuyên động nhiệt, không hể va chạm nhau, chi va chạm với thành bình chứa. 1.5. Hai vật rắn A và B được đặt tiếp xúc nhau. Vật A đang có nhiệt độ cao hơn vật B. Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Tốc độ trung bình của các phân tử trong vật B nhỏ hơn tốc độ trung bình của các phân tử trong vật A. B. Nǎng lượng nhiệt được truyền từ vật A sang vật B. C. Quá trình truyên nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt độ bằng nhau. D. Nếu nhiệt độ của hai vật nhỏ hơn nhiệt độ của môi trường xung quanh thì không có sự truyền nhiệt giữa hai vật. 1.6. Ở nhiệt độ bao nhiêu trong thang Celsius thì giá trị nhiệt độ bằng một nửa nhiệt độ tuyệt đối của nó? A. 0^circ C B. 100^circ C C. 273^circ C. D. 546^circ C
Bài 9. Tính toán vân tốc chuyển động an toàn của ô tô trong điêu kiện chuyển động tâm nhìn hạn - Thời gian phản xạ của lái xe 1s - Thời gian châm tác dụng của hệ thống phanh ls - Thời gian gia tốc phanh tǎng:0.5s - Khoảng cách nhìn thây 50m