Trợ giúp bài tập về nhà môn Hóa học
Giải toán hóa học của QuetionAI là một công cụ dạy kèm hóa học cấp trung học cơ sở, có thể tóm tắt các phản ứng và phương trình hóa học quan trọng cho người dùng trong thời gian thực, đồng thời có hệ thống học tập mạnh mẽ để ngay cả học sinh yếu nền tảng cũng có thể dễ dàng nắm vững hóa học.
Bạn không còn phải lo lắng về các tính chất nguyên tố của bảng tuần hoàn nữa. Tại đây bạn có thể dễ dàng truy cập các phản ứng hóa học và nguyên lý phản ứng tương ứng với từng nguyên tố. Suy ra cấu trúc ban đầu của phân tử và nguyên tử từ những hiện tượng vĩ mô có thể nhìn thấy được là một kỹ thuật nghiên cứu hóa học mà chúng tôi luôn ủng hộ.
Chọn phương án đúng. Trong các nguyên tử: 6C , 7N. 9F và (}_{17)Cl, nguyên tử nào khi ở trạng thái kích thích (xét electron hóa trị chỉ di chuyển trong cùng lớp)có thể có số electron hóa trị độc thân nhiều nhất? Select one: A. CI B. N C. C D. F
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phương trình sau: FeS_(2)xrightarrow ((1))arrow SO_(2)xrightarrow ((2))xrightarrow ((2))SO_(3)xrightarrow ((3))H_(2)SO_(4)xrightarrow ((4))Na_(2)SO_(4)xrightarrow (161)xrightarrow (161)NaClxrightarrow (161)NaOHxrightarrow
Chọn phương án đúng Electron trong nguyên tử X có bốn số lượng tử là: n=3,l=2,m_(l)=1,m_(s)=+1/2 và trong nguyên tử X không thể có một electron khác có bốn số lượng tử là: n=3,l=2,m_(l)=1,m_(s)=+1/2 Câu trúc nguyên tử X đã tuân thủ a. Quy tắc Hund b. Nguyên lý ngoại trừ Pauli c. Quy tắc Klechcowski d. Nguyên lý bất định Heisenberg
3. Tính và pha 1 lít dung dịch FeSO_(4) 0.1 M từ FeSO_(4).6H_(2)O Hút 10.00 ml dung dich FeSO_(4) trên đem thiết lập lại bằng K_(2)Cr_(2)O_(7) thì hết 1.8522g K_(2)Cr_(2)O_(7).2H_(2)O a. Trình bày cách thiết lập lại nồng độ FeSO_(4) và tính lại nồng độ của FeSO_(4) sau khi thiết lập. b. Nêu cách hiệu chịnh lại nồng độ FeSO_(4) cho đúng 0,10 M.
Chọn trường hợp đúng . Tên các phân lớp lượng tử ứng với n=6 và l=4;n=5 và l=3;n=3 và l=2 lần lượt Select one: A. 6g,5f,3d B. 6s,5d,3p C. 6f,5d,3p D. 6d,5p,3s